Khoa học và Đời sống XUÂN ẤT TỴ 2025

Xuân Ất Tỵ - 2025 59 NĂM TỴ NÓI CHUYỆN... RẮN Rắn (phân bộ Serpentes) là một trong những nhóm động vật thú vị nhất trên Trái đất. Sau đây là một số điều lý thú mà không phải ai cũng biết về chúng. 20 họ rắn… 500 chi, 3.900 loài… 600 loài có nọc độc 2. Họ rắn lớn nhất. Họ Rắn nước (Colubridae) là họ rắn lớn nhất, bao gồm hơn 1.900 loài. Phần lớn các loài trong họ này không có nọc độc hoặc có nọc độc yếu. 3. 15% loài rắn có nọc độc. Khoảng 600 loài rắn có nọc độc (chiếm 15% tổng số loài). Tuy nhiên, chỉ một số nhỏ trong đó có nọc độc nguy hiểm đối với con người, chẳng hạn như rắn hổ mang chúa, rắn mamba đen và rắn biển. 4. Loài rắn lớn nhất thế giới. Trăn xanh Nam Mỹ (Eunectes murinus) được công nhận là loài rắn lớn nhất. Chúng có thể nặng đến 250 kg và dài 8 đến 10 m. Trăn gấm (Python reticulatus) giữ kỷ lục về chiều dài, đạt 10 tới 12 m. 5. Loài rắn nhỏ nhất. Rắn chỉ Barbados (Tetracheilostoma carlae) là loài rắn nhỏ nhất, chỉ dài khoảng 10 cm và mảnh như một sợi mì. 6. Tuổi thọ của rắn tương đương mèo nhà. Tuy theo loài mà tuổi thọ trong tự nhiên của rắn thường dao động từ 10 đến 20 năm, ngang với mèo nhà. Trong môi trường nuôi nhốt, một số loài có thể sống lâu hơn, đến 3040 năm. 7. Loài rắn sống thọ nhất. Trăn bóng (Python regius) từng ghi nhận tuổi thọ lên đến 47 năm trong điều kiện nuôi nhốt. 8. Tập tính săn mồi. Rắn có hai chiến lược săn mồi chính. Một là siết chết con mồi (chủ yếu ở các loài trăn) và dùng các cú đớp (hiệu quả hơn khi có nọc độc) để hạ gục con mồi. 9. Tập tính lột xác. Rắn lột xác định kỳ để phát triển và loại bỏ lớp da cũ, trung bình từ 2-6 lần mỗi năm, tùy thuộc vào loài, độ tuổi và môi trường sống. 10. Các cơ quan cảm biến nhiệt. Một số loài rắn, như rắn đuôi chuông và trăn, có hố nhiệt cảm nhận được bức xạ nhiệt từ con mồi, giúp chúng săn mồi trong bóng tối. 11. Cách di chuyển độc đáo. Rắn không có chân, nhưng chúng có thể di chuyển linh hoạt nhờ cơ bắp mạnh mẽ và lớp vảy bụng giúp bám vào bề mặt. Chúng sử dụng các kiểu di chuyển như uốn sóng, trườn thẳng hoặc leo thẳng đứng. 12. Khả năng nhịn ăn. Rắn có thể nhịn ăn trong thời gian dài, từ vài tháng đến hơn một năm, nhờ cơ chế giảm trao đổi chất khi không có thức ăn. 13. Cấu trúc hàm đặc biệt. Rắn có hàm linh hoạt nhờ khớp nối đặc biệt, cho phép chúng nuốt những con mồi lớn gấp 2-3 lần đường kính cơ thể. 14. Rắn biển - nhóm rắn đặc biệt. Rắn biển (chi Laticauda) gồm những loài sống hoàn toàn dưới nước, với nọc độc mạnh gấp nhiều lần rắn hổ mang. Chúng có thể nhịn thở dưới nước trong 30 phút đến 2 giờ. 15. Khả năng sinh sản đa dạng. Rắn có nhiều hình thức sinh sản khác nhau: Đẻ trứng (oviparous) - chiếm phần lớn các loài; đẻ con (viviparous) - như rắn viper; đẻ trứng và ấp trong cơ thể (ovoviviparous) - như rắn lục. 1. Hàng nghìn loài đã được biết. Có khoảng 20 họ rắn với hơn 500 chi và hơn 3.900 loài đã được ghi nhận trên toàn cầu. Chúng phân bố rộng khắp các môi trường sống, từ sa mạc khô cằn đến rừng nhiệt đới ẩm ướt.

RkJQdWJsaXNoZXIy MTYzNTY5OA==