Khoa học và Đời sống XUÂN ẤT TỴ 2025

Xuân Ất Tỵ - 2025 16 GÓC NHÌN TÂN XUÂN Lịch vạn niên và cẩm nang “vạn sự bất cầu nhân” định ra ngày giờ tốt xấu… tuy nhiên, điều này chỉ mang tính tham khảo cho tâm lý “có kiêng có lành”. Dự đoán phong thủy Năm mới… khởi khí khai lộc LTS: Tết Nguyên đán là khởi đầu mới của chu kỳ 365 ngày, người người mong cầu một Năm mới sung túc, an lành. Khoa học và Đời sống/Báo Tri thức và Cuộc sống trân trọng giới thiệu những dự báo phong thuỷ năm 2025 của TS Vũ Thế Khanh, Chủ tịch Hội đồng khoa học kiêm Tổng Giám đốc Liên hiệp UIA. Tử vi người tuổi Tỵ ĐỒNG THỊ BÍCH HƯỜNG (Viện nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người) Người sinh năm Tỵ được cho là thông minh, sắc sảo, có khả năng thích nghi tốt; có trực giác mạnh mẽ và khả năng phân tích tình huống giúp dễ dàng vượt qua thử thách trong cuộc sống. Xem sinh thuận hay khắc Thiên can Ất ngũ hành thuộc mộc, Địa chi Tỵ ngũ hành thuộc Hỏa, do đó năm Ất Tỵ là năm Thiên can sinh Địa chi: Mộc sinh Hỏa được gọi là sinh thuận. Luận về ngũ hành ta có các dạng: hợp, xung, hình, hại, sinh, khắc của các cặp Thiên can địa chi. Có 6 cặp địa chi tạo thành 6 cặp xung đối nhau – gọi là trực xung và hình thành 3 bộ tứ hành xung: Dần – Thân; Tỵ - Hợi; Tí – Ngọ; Mão – Dậu; Thìn – Tuất; Sửu – Mùi. Có 4 cặp địa chi tạo thành tam hợp: Thân – Tí – Thìn hợp thành Thủy cục; Dần - Ngọ - Tuất hợp thành Hỏa cục; Hợi - Mão - Mùi hợp thành Mộc cục; Tỵ - Dậu – Sửu hợp thành Kim cục. Có 6 cặp địa chi tạo thành Nhị hợp: Tí – Sửu; Dần – Hợi; Tỵ - Thân; Thìn – Dậu; Tuất – Mão; Ngọ - Mùi. Các cặp Thiên can hợp: Ất hợp Canh; Bính hợp Tân; Đinh hợp Nhâm; Mậu hợp Quý; Kỷ hợp Giáp. Các cặp Thiên can phá: Tân phá Ất, Canh phá Giáp, Nhâm phá Bính, Quý phá Đinh, Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ, Bính phá Canh, Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Kỷ phá Quý. Thiên can thuộc ngũ hành: Giáp Ất hành Mộc, Bính Đinh hành Hỏa, Mậu Kỷ hành Thổ, Canh Tân hành Kim, Nhâm Quý hành Thủy. Địa chi thuộc ngũ hành: Tý Hợi hành TS Vũ Thế Khanh TRÁNH HÀNH CỦA NĂM HÀNH VẬN XUNG VỚI HÀNH CỦA MỆNH Ví dụ năm 1973 (Quý Sửu thuộc Mộc thì năm 2025 thuộc Hỏa – Mộc sinh Hỏa – tương sinh). Với những ai tuổi Quý Sửu lại là năm thành công rực rỡ về nhiều mặt (Tài chính, công danh) tuy nhiên, sức khỏe theo đó lại hư hao nên các bạn cần vừa làm việc, vừa có chế độ ăn uống khoa học và nghỉ ngơi, làm việc thật hợp lý. Một điều đặc biệt lưu ý nữa đó là: trước khi vào hạn Tam tai, bất kể ai cũng ở hạn Xung đối, tiếp đến hạn sao Thái Tuế chiếu rồi đến Tam tai – tức kéo dài trong 5 năm vận hành. Trong năm vận hành, nếu gặp 1 trong 4 điều trên thì cũng có thể có những rắc rối không mong muốn trong cuộc sống. Hướng xuất hành mang tài lộc Bên cạnh việc chọn người xông nhà đầu năm, người xưa rất coi trọng chọn hướng xuất hành đúng giờ, hướng tốt, chọn ngày khai trương, mở hàng tốt… Theo sách và cách luận của người xưa, đầu năm Ất Tỵ 2025, nếu muốn cầu tài lộc, hãy xuất hành hướng Đông hoặc Tây Nam. Hướng xuất hành đầu năm được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm Ất Tỵ, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Đông sau đó đi tiếp các nơi khác. Tương tự việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Tây Nam rồi mới đi sang các hướng khác. Những ngày đầu năm, hướng xuất hành đẹp nhất là Tâm Hướng Thiện, do vậy cần chọn những việc làm thật ý nghĩa mang tính từ bi, gây được niềm vui thật bất ngờ cho ai đó. Chọn ngày không bằng tự tính giờ tốt Trong công việc, nhiều khi không thể đợi được ngày tốt. Tùy theo đặc tính của sự kiện, ta luận đoán điềm lành hay không lành. Cách tính giờ xuất hành theo độn toán Lý Thuần Phong sau đây có thể giúp bạn tham khảo. Việc này sẽ giúp chúng ta cảm thấy an tâm khi xuất hành làm các việc quan trọng như giao dịch làm ăn, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng, khai trương, đón dâu, động thổ, nhập trạch…, không cần nhờ “thầy bà” nào. Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Là giờ tốt, xuất hành thời gian này rất cát lợi, được quý nhân độ trì, phù hộ. Nếu xuất hành cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam, kết quả sẽ tốt đẹp, đạt thành ý muốn. Giờ Lưu Niên [Sửu (1h - 3h)]: Đi vào giờ này nên chú ý đến tiền bạc, cần cất giữ cẩn thận để tránh bị mất, hao hụt tài chính. Không nên tiến hành các việc có liên quan giấy tờ, kiện tụng, vì kết quả khó đạt thành như mong muốn. Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Mọi sự hanh thông, chủ sự vui vẻ và may mắn. Là giờ tốt nhất để người đi tiến hành gặp cấp chính quyền, cơ quan giải quyết các thủ tục hành chính, xuất hành đưa dâu, rể... Giờ Xích Khẩu [Mão (5h - 7h)]: Chủ sự về mâu thuẫn và thị phi. Nếu xuất hành giờ này, người đi có thể gặp tranh luận, xung đột. Vì vậy, nên tránh chọn giờ Xích Khẩu để tham gia các hoạt động đội nhóm, hội họp, thuyết trình… Giờ Tiểu Cát [Thìn (07h - 9h)]: Xuất hành giờ này, mọi sự thuận lợi, nhất là kinh doanh buôn bán, tính toán làm ăn. Giờ Tiểu Cát rất thuận cho người tiến hành làm các việc như: Từ thiện, đi chùa, miếu, cám ơn, đền ơn người khác… Giờ Không Vong (Tuyệt Lộ) [Tỵ (9h - 11h)]: Giờ này mà người xuất hành cầu tài lộc thì khó thành, giải quyết sự việc quan trọng cũng khó đạt được kết quả tốt đẹp. Nên tránh xuất hành làm những việc quan trọng vào giờ này. Các giờ tiếp theo lại theo chu kỳ, ví dụ: Ngọ (11h - 13h) Đại An, Mùi (13h - 15h) Lưu Niên. Mùng 1 đại cát cầu tài lộc hoặc sức khỏe đều tốt Theo quan niệm xưa, mùng 1 Tết là ngày đại cát, bởi đây cũng là thời điểm trời đất giao hòa, cũng là ngày đầu tiên của năm mới. Mùng 1 Tết Ất Tỵ là ngày Mậu Tuất, tháng Mậu Dần, Ngày Đại An mang ý nghĩa bền vững, yên ổn, kéo dài, là ngày tốt lành, trợ giúp đắc lực cho bản mệnh của con người nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới có thể xuất hành để cầu tài lộc và sức khỏe. Tùy theo mong muốn, chúng ta có thể chọn hướng và giờ đi cho thích hợp. Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Mọi việc đều tốt lành, nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên hoặc đến chùa lễ Phật rồi đến “xông đất” và chúc Tết, tặng quà cho gia đình nào có hoàn cảnh khó khăn. Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Tin vui sắp tới. Việc gặp gỡ nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin vui gửi về. Giờ Tiểu Cát [Thìn (7h - 9h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi xa sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Giờ Đại An [Ngọ (11h - 13h)]: Mọi việc đều tốt lành, nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. Giờ Tốc Hỷ [Mùi (15h - 17h)]: Tin vui sắp tới. Đi việc quan trường đều được nhiều may mắn, chăn nuôi, canh tác thuận hòa, người đi có tin vui. Nên xuất hành theo hướng Đông và Tây Nam đều rất tốt. Ngoài ra, khi xuất hành mang trạng thái: Tâm an thì việc an, Tâm lành thì việc lành, Tâm từ bi thì việc hoan hỷ. Khai bút đầu năm mới: Chọn chữ PHƯỚC ĐIỀN. Mùng 2 Tết, ngày Kỷ Hợi, là ngày đẹp, có các cát tinh là: Thánh Tâm, Lục Hợp, Phúc Đức. Giờ hoàng đạo: Sửu (1h - 3h); Mão (5h - 7h); Tỵ (9h - 11h); Mùi (13h - 15h); Tuất (19h - 21h); Hợi (21h - 23h). Giờ xuất hành (Giờ tốt lệch đi 2 giờ so với ngày 1): Giờ Tốc Hỷ (Sửu 1h - 3h), giờ Tiểu Cát (Mão 5h - 7h); Đại An (Tỵ 9 - 11h ); Tốc Hỷ (Mùi 13h - 15h ); Tiểu Cát (Dậu 17h - 19h). Mùng 3 Tết ngày Canh Tý có các Cát tinh là: Sinh Khí, Ích Hậu, Thanh Long Hoàng Đạo. Giờ đẹp Tý (23h - 1h); Dần (3h - 5h); Thìn (7h - 9h); Ngọ (11h - 13); Thân (15h - 17h); Hợi (19h - 21h).

RkJQdWJsaXNoZXIy MTYzNTY5OA==